Sở Khoa học Công nghệ tỉnh An Giang

CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 78 NĂM QUỐC KHÁNH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2/9/1945 - 2/9/2023)

Thống Kê Truy Cập
  • Đang truy cập:
  • Tổng lượt Truy cập:

Hoạt động Sở, Ngành

Thông tin về Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh An Giang lần thứ XIII (2022-2023)

Ngày đăng : 21/04/2022
Tác giả :
A+ A- In

Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh An Giang lần thứ XIII (2022-2023) nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sáng tạo của toàn dân, phong trào đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp trong thanh niên, học sinh, sinh viên. Đặc biệt quan tâm phong trào tuổi trẻ sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học-kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học tại An Giang; phát huy sáng tạo, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng có hiệu quả các giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học vào sản xuất và đời sống;…

1. Đối tượng dự thi

- Cá nhân người Việt Nam ở trong nước và cá nhân người nước ngoài đang đầu tư, nghiên cứu khoa học, làm việc, sinh sống tại tỉnh An Giang, không phân biệt lứa tuổi, thành phần dân tộc, nghề nghiệp, là người tạo ra giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh (tác giả giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học) đều có quyền dự thi với tư cách cá nhân.

- Tổ chức đã được cấp phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đã đầu tư nhân lực, kinh phí, trang thiết bị đế tạo ra giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng có hiệu quả tại An Giang. Người trực tiếp tham gia sáng tạo ra giải pháp, đề tài được tổ chức cử đứng tên dự thi sẽ là tác giả của giải pháp, đề tài dự thi.

- Các cá nhân, tổ chức có các giải pháp, đề tài đã đạt giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ thì không được tham gia Hội thi.

2.  Lĩnh vực dự thi

a) Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông: Sáng tạo phần mềm phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội;Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị điện, điện tử, thiết bị viễn thông phục vụ thông tin liên lạc (thay thế hàng ngoại nhập); Các mô hình ứng dụng tin học trong phát triển công nghiệp, nông nghiệp, nông thôn tỉnh An Giang, ứng dụng trong triển đổi số...

b) Cơ khí tự động hóa, xây dựng, giao thông vận tải: Sản xuất các thiết bị, phụ tùng, chi tiết máy thay thế hàng ngoại nhập; Chế tạo, cải tiến máy móc, thiết bị sử dụng trong các ngành kinh tế kỹ thuật (nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, thủy lợi, chế biến thủy sản, y tế, xử lý môi trường,...);Các dây chuyền lắp ráp tự động phục vụ sản xuất,...

c) Vật liệu, hóa chất, năng lượng: Kỹ thuật xử lý môi trường, các giải pháp sử dụng và tiết kiệm năng lượng; chế biến, bảo quản và tổng họp các hóa chất; Quy trình công nghệ sản xuất các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn cho tôm, cá và gia súc; Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu mới.

d) Nông - lâm - ngư nghiệp; tài nguyên và môi trường: Quy trình kỹ thuật hoặc các giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học trong sản xuất giống lúa, bắp, rau, đậu, cây giống, con giống nhằm tăng năng suất, chất lượng hàng hóa nông, lâm, thủy sản, hoặc cải tiến kỹ thuật nhằm giảm chi phí sản xuất, bảo vệ môi trường; Các giải pháp sử dụng tài nguyên thiên nhiên khoáng sản (cát, đất, đá,...) có hiệu quả kinh tế và khai thác họp lý đế bảo vệ môi trường; Các mô hình thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp; các giải pháp tái chế chất thải.

e) Y - Dược: Giải pháp kỹ thuật trong sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế; Phát hiện, khai thác, chế biến các dược liệu mới và sử dụng mang lại hiệu quả tốt cho sức khỏe; Cải tiến, chế tạo các thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người dân;

g) Giáo dục - Đào tạo: Mô hình phục vụ nhu cầu học tập, giải trí và vui choi của học sinh, trẻ em và thanh thiếu niên; Chế tạo đồ dùng trong dạy học,... khuyến khích các đồ dùng từ những vật dụng tái chế, dễ tìm và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, quản lý;...

h) Cải cách thủ tục hành chính và các lĩnh vực khác: Lĩnh vực cải tiến thủ tục, văn bản, sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến cải cách thủ tục hành chính.

Giải pháp dự thi được đánh giá theo 03 tiêu chuẩn:  Tính mới; Khả năng áp dụng rộng rãi (sử dụng) trong điều kiện kinh tế-kỹ thuật ở An Giang; Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường.

3. Hồ sơ dự thi gồm

a) Phiếu dự thi theo mẫu (01 bộ)

b) Bản mô tả giải pháp, đề tài dự thi theo mẫu (02 bộ), nội dung gồm:

- Tên giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học dự thi (ghi như tên đăng ký trong phiếu đăng ký dự thi);

- Mô tả giải pháp kỹ thuật đã biết (nếu có), mô tả ngắn gọn các giải pháp kỹ thuật đã biết trước ngày tạo ra giải pháp dự thi, đặc biệt cần nêu rõ những nhược diem cần khắc phục của các giải pháp đó;

- Mô tả, thuyết minh tính mới của giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học dự thi ngắn gọn, nhưng đầy đủ và rõ ràng toàn bộ nội dung của giải pháp dự thi. Đặc biệt, cần nêu rõ những nhược điếm nào, sáng kiến cải tiến những chỉ tiêu nào của giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học đã biết (nếu có) hoặc những sáng tạo hoàn toàn mới;

- Khả năng áp dụng được chứng minh thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng sản xuất thử, hợp đồng bán hàng hoặc hóa đơn bán hàng;

- Hiệu quả kinh tế của giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học dự thi là lợi ích trực tiếp có thể thu được do áp dụng giải pháp mới vào sản xuất, đời sống. Có tính toán kinh tế so với giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học cũ hoặc so với những giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học tương tự đã biết ở Việt Nam;

- Hiệu quả kỹ thuật thể hiện bằng những chỉ tiêu kỹ thuật mới, tiến bộ hơn so với giải pháp kỹ thuật, đề tài khoa học đã biết trước đó;

- Hiệu quả xã hội như cải thiện đời sống, nâng cao trình độ dân trí, bảo vệ sức khỏe, điều kiện làm việc, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, ...

c) Toàn văn giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học dự thi: Cần nêu cụ thể quá trình từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành giải pháp, đề tài. Các tác giả gửi kèm theo mô hình, sản phẩm theo mẫu (01 bộ), có thể gồm: Mô hình, sản phẩm chế thử, sơ đồ công nghệ, các bản vẽ, hình ảnh, các tính toán minh họa, các tính toán liên quan khác.

Mọi tài liệu cần được trình bày rõ ràng, có thể viết tay hay đánh máy, không tẩy xóa. Hồ sơ dự thi sẽ không hoàn lại cho tác giả dù giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học đó có đạt giải hay không đạt giải.

4. Cơ cấu giải thưởng

Giải thưởng Hội thi Sáng tạo kỹ thuật có tối đa :

- 01 hoặc 02 giải Nhất, mỗi giải 30.000.000 đồng

- 03 giải Nhì, mỗi giải   24.000.000 đồng

- 05 giải Ba, mỗi giải    18.000.000 đồng

- 10 đến 15 giải Khuyến khích, mỗi giải 6.000.000 đồng

Các tác giả đạt giải được cấp giấy chứng nhận đạt Giải Sáng tạo kỹ thuật và được tặng Biểu tượng của Ban Tổ chức Hội thi.

Giải Nhất và giải Nhì được tặng Bằng khen của UBND tỉnh; các giải Ba và các giải Khuyến khích được Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh tặng giấy khen. Đồng thời, các tác giả đạt giải Nhất, Nhì, Ba còn được Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tặng bằng khen và huy hiệu (nếu có) (nếu tác giả cá nhân và tập thể đạt Giải là CNVC và người lao động; là hội viên, đoàn viên thuộc các đoàn thể nói trên).

Ngoài ra, Ban Tổ chức Hội thi còn tặng giấy khen và đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen cho cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, phổ biến hoặc đơn vị có nhiều giải pháp dự thi đem lại hiệu quả cao.

5. Thời gian và địa chỉ nhận hồ sơ dự thi

Thời gian nhận Hồ sơ dự thi từ ngày 08/4/2022 đến hết ngày 30/6/2023. 

Hồ sơ dự thi phải đựng trong phong bì dán kín, ngoài bì thư ghi: HỒ SƠ THAM GIA HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT TỈNH AN GIANG LẦN THỨ XIII (2022-2023) và gửi về địa chỉ:

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang

Số 54, Tôn Đức Thắng, p. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang

Điện thoại: (02963).859.007 - 958.870 Fax: (02963).957.796

Email: lhhangiang@yahoo.com.vn

HT